Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
122266

Thủ tục hành chính

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu trường hợp thay đổi chủ hộ
 NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ 
Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo đúng quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ tết theo quy định).
c. Trình tự tiếp nhận:
    Kiểm tra giấy tờ theo quy định pháp luật, người đến nộp hồ sơ phải xuất trình để đối chiếu (nếu có); sự đầy đủ, hợp lệ và nội dung hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận. Viết Phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ.
2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện theo quy định pháp luật.
Bước 3Xử lý hồ sơ
1. Trường hợp nội dung hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật:
    Cán bộ, công chức có trách nhiệm, quyền hạn giải quyết tiến hành ngay việc xử lý hồ sơ theo đúng pháp luật quy định hiện hành về trình tự, thủ tục, thẩm quyền; yêu cầu, điều kiện cấp kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải thông báo cho tàng thư căn cước công dân và Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú của người có thay đổi.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Công an xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh có trách nhiệm chuyển hồ sơ điều chỉnh, bổ sung cho Công an huyện lưu tàng thư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công an huyện phải thông báo cho tàng thư căn cước công dân.
2. Trường hợp nội dung hồ sơ không phù hợp với quy định của pháp luật, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
a. Địa điểm trả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
b. Thời gian trả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ tết theo quy định).
c. Trình tự trả:
- Trường hợp viết Phiếu hẹn thì nộp lại trước khi nhận kết quả.
- Nộp lệ phí (việc thu lệ phí thực hiện theo nguyên tắc tài chính) trừ đối tượng được miễn theo quy định.
 - Nhận kết quả là Sổ hộ khẩu gốc, đã được điều chỉnh.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Sổ hộ khẩu: bản gốc.
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: 01 bản chính theo mẫu quy định.
3. Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày từ khi nhận đủ hồ sơ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trưởng Công an xã/thị trấn của huyện thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu HK 02.
8. Phí, lệ phí:
- Các xã, thị trấn thuộc huyện đồng bằng 3.000 đồng.
- Các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi 2.000 đồng.
* Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu được điều chỉnh
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:
   Trường hợp làm thủ tục điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu thì người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 - Luật cư trú số 81/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khoá 11;
 - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
 - Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
 - Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ Công an về ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
 - Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
 - Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01/7/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cư trú; 
 - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh hoá quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Tải tệp tin